Forum

DIỄN ĐÀN

8 comments:

  1. Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
    A. 0.8593 B. 0.7385 C. 0.1406 D. 0.7539

    ReplyDelete
  2. Quy ước gen: GG và Gg: uống rượu không đỏ mặt ; gg: uống rượu đỏ mặt.
    Do quần thể Việt Nam là một quần thể lớn và trong nhiều năm không có hiện tượng nào làm thay đổi tần số alen quá lớn trong quần thể. vì vậy ta coi quần thể cân bằng.
    Quần thể này có 36% dân số rượu mặt đỏ tần số alen g= 0,6 tần số alen G= 0,4
    Cấu trúc di truyền của quần thể : 0,16GG + 0,48Gg + 0,36gg =1
    Do cặp vợ chồng ta xét đều uống rượu không đỏ mặt nên cả 2 vợ chồng sẽ có tỉ lệ KG : 0,16GG: 0,48Gg
    Quy về 1 ta có thành phần kiểu gen của cặp vợ chồng là:1/4GG: 3/4 Gg

    Đến đây ta có 2 cách giải:
    Cách 1:
    Cặp vợ chồng này có 4 trường hợp
    TH1: 1/4GG X 1/4GG) => sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt là: 1/4.1/4.1 = 1/16
    TH2: 1/4GG X 3/4Gg => sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt là: 1/4.3/4.1 = 3/16
    TH3: 3/4Gg X 1/4GG => sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt là: 3/4.1/4.1 = 3/16
    TH4: 3/4Gg X 3/4 Gg => sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt là: 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256
    Vậy xác suất sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt của cặp vợ chông là
    1/16 + 3/16 + 3/16 + 81/256 = 193/256 = 0.7539

    Cách 2:
    Dùng phần bù trong xác suất
    - Xác suất đề cặp vợ chồng sinh được ít nhất 1 con uống rượu đỏ mặt là
    3/4x3/4x(1-(3/4)^2) = 63/256
    Vậy xác suất sinh 2 con uống rượu không đỏ mặt của cặp vợ chông là
    1- 63/256 = 193/256 = 0.7539

    ReplyDelete
  3. Thầy giải giúp em ạ

    Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của CLTN, các cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0.6AA: 0.4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
    A. 1/5 B. 1/7 C. 1/8 D. 1/9

    ReplyDelete
    Replies
    1. Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a
      Với quần thể ngẫu phối dạng này ta dùng công thức: qn = q0/(1 + nq0)
      Với q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu, q0 = 0.4/2=0.2
      qn là tần số alen a ở thế hệ n. theo đề bài thì n = 3
      Thay các số trên vào biểu thức ta có:
      qn = q0/(1 + nq0) = 0.2/(1+ 3. 0.2) = 1/8 (Đáp án C)

      Delete
  4. Em rất hâm mộ thầy. Thấy thầy giải rất dễ hiểu. cảm ơn thầy nhiều
    Nhân đây nhờ thây giải giúp em bài này ạ

    Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd × ♂ AB/ab XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
    I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
    II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
    III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
    IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
    A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

    ReplyDelete
  5. Ở một loài động vật, gen A – thân đen, a – thân trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0.6AA: 0.3Aa: 0.1aa. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả các cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân trắng lại không giao phối với cá thể thân trắng. Cho các dự đoán sau:
    1.Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: 0.15AA: 0.08Aa: 0.01aa
    2.Kiểu hình thân đen ở F1 chiếm 95,8%
    3.Tần số alen A và a ở F1 lần lượt là 0.86 và 0.14
    4.Nếu cá thể thân đen chỉ giao phối với thân đen, thân trắng giao phối với thân trắng khác. Kiểu hình thân trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 12.5%
    Có bao nhiêu phát biểu đúng:
    A.1 B.2 C.3 D.4

    ReplyDelete
  6. chữa đề 2019 th ơi

    ReplyDelete

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!