Câu 1: Rễ cây
trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Rễ chính B. Rễ bên C. Miền lông hút D. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 2: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có
thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XAXa × XAY B. XaXa × XAY C. XAXa × XaY D. XAXA × XaY
Câu 3: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện
chức năng nào?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
D. Tham gia vào quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
Câu 4: Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:
A. ATG TAX
XXG XGA TTT B. ATG TAX GGX GXT AAA
C. AUG UAX
XXG XGA UUU D. UAX AUG GGX GXU AAA
Câu 5: Khi nói về
sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1)
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố
ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường.
(2)
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính
lãnh thổ.
(3) Phân bố
đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ
cao.
(4)
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều
kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 6: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:
A. loài đặc trưng B. loài ngẫu nhiên C. loài ưu thế D. loài thứ yếu
Câu 7: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ:
A. trung
gian B. kỳ đầu. C. kỳ giữa. D. kì cuối.
Câu 8: Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.
B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
Câu 9: Liên hệ
ngược là:
A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện
lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích
thích.
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện
lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ
phận tiếp nhận kích thích.
C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện
lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận
tiếp nhận kích thích.
D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện
lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác
động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 10: Phép lai nào
dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDDEE ×aaBBDDee B. AABBddEE
× AabbccEE C. AABBddEE × aabbDDee D. aaBBddee × aabbDDee
Câu 11: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở
thực vật và các phát biểu tương ứng,
cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được
gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2)
Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày
(trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện
không có ánh sáng).
(3) Chất A, B
và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần
lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm
thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn
ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là:
A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần
thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
A. Chlorôphyl B. Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp) C. Carôtenôit D. Antôxianin
Câu 14: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa
hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực
nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
A. Cây ngô bất thụ đực nếu được
thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng
tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B. Cây ngô bất thụ đực được sử
dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo
được hạt phấn hữu thụ.
D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác
chọn giống cây trồng.
Câu 15: Yếu tố nào
là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Nhiệt độ B. Nước C. Phân bón D. Ánh sáng
Câu 16: Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây
thân cao và cây thân thấp?
A. Aa × Aa B. Aa × AA C. AA × AA D. aa × aa
Câu 17: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào
sau đây đúng?
A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp
axit amin.
C. Sấm sét, phân bón có vai trò
cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và
thực vật, từ đó tổng hợp ra các
phân tử protein.
D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
Câu 18: Trong quá
trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào
sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào
(1) được hình
thành sớm nhất.
(2) có khả
năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
(3) có khả
năng tăng kích thước.
(4) có khả
năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.
Số đặc điểm đúng là:
Câu 19: Hô hấp
hiếu khí xảy ra ở
ti thể theo chu trình Crep tạo ra:
A. CO2 + ATP + NADH B. CO2 + ATP + NADPH + FADH2
C. CO2 + ATP + FADH2 D. CO2 + ATP + NADH + FADH2.
Câu 20: Trong
nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây.
Đặc điểm nào sau đây không phải là
ưu điểm của phương pháp trên?
A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B. Không gây ô nhiễm môi trường
C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
Câu 21: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa,
chuột, bò, dê B. Ngựa, thỏ, chuột
C. Trâu, bò, cừu, dê D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu
Câu 22: Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe,
Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
A. N, P, Ca B. N, Mg C. K, N, Mg D. Mg, Fe
Câu 23: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết
hội chứng nào dưới đây không cùng
nhóm
với những hội chứng còn lại?
A. hội chứng
claiphentơ B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện) D. hội chứng Đao
Câu 24: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
(1) Tất cả các
loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại
lệ.
(2)
Những loài có quan hệ họ hàng
càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều.
(3)
Nếu trình tự axit amin trong một
loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài.
(4)
Trong tế bào của các loài sinh vật
khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào
học.
Các nhận định đúng gồm:
A. (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (2), (4).
Câu 25: Cho các phát
biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
(1) Đột biến
tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất
chậm.
(2)
Chọn lọc tự nhiên tác động trực
tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác
định.
(3) Di - nhập
gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Các yếu
tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
(5) Giao phối
không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
|
|
|
|
A. (1), (2), (3), (4).
|
B. (1), (2), (4), (5).
|
C. (1), (3), (4).
|
D. (1), (2), (3), (4),
|
(5).
|
|
|
|
Câu 26: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có
thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm
thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có
thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có
thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có
thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di –
nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A.5 B.4 C.2 D.3 Câu 27: Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. cây tầm gửi sống bám trên
thân cây Chò.
B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập.
Câu 28: Ở người, thời
gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó
tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là
0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó
tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là
0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó
tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là
0,6 giây
D. 0,6 giây, trong đó
tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là
0,6 giây.
Câu 29: Khi có sự
phát tán hoặc di
chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra
tần số tương đối của các alen
rất khác so với quần thể gốc vì
A. nhóm cá thể di
cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B. nhóm cá thể di
cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư
của chúng. C. nhóm cá thể di
cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều
kiện sống mới.
D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó
trong vốn gen của
quần thể gốc.
Câu 30: Thành phần
chủ yếu của dịch mạch rây là:
A. Nước và các ion khoáng B. Amit, ion khoáng
C. Saccarôzơ và axit amin D. Hoocmon, vitamin
Câu 31: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số
lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng?
(1) Mối quan
hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước
cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến
động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4)
|
Loài B thường
có xu hướng tiêu diệt loài
|
A.
|
|
|
(5)
|
Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho
quá trình tiến hóa.
|
|
||
A. 1
|
B. 2
|
C. 3
|
D. 4
|
|
Câu 32: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –
3’. Tỉ
lệ
|
A T
|
trên đoạn
mạch thứ hai của gen là
|
|
|
G X
|
|
|
||
|
|
|
|
|
A. 9/7.
|
|
B. 7/9
|
C. 4/3
|
D. 3/4
|
Câu 33: Ở ruồi
giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó
B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính
× ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen,
cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh
cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen
của ruồi cái F1 là bVBv X D X d
(2) Tần số hoán
vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
(3)
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con,
loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
(4)
Cho các con ruồi cái có kiểu hình
thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì
con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
Số phát biểu đúng là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 34: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay
trái. Ở một quần thể người, người
ta nhận thấy có 16% dân số thuận
tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất
để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa
con đều thuận tay phải là bao nhiêu?
A. 61,23% B. 2,56% C. 7,84%. D. 85,71%.
Câu 35: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
|
|
AB
|
DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra
|
||||||
|
|
||||||||
|
|
|
|
ab
|
|
|
|
|
|
hiện
tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
|
|
|
|||||||
(1)
6:6:1:1.
|
(2)
|
2:2:1:1:1:1.
|
|
|
(3)
|
2:2:1:1.
|
(4)
|
3:3:1:1.
|
|
(5)
1:1:1:1.
|
(6)
|
1:1.
|
|
|
|
(7)
|
4: 4:
1: 1.
|
(8)
|
1:1:1:1:1:1:1:1.
|
A. (1),(2),(5),(7),(8).
|
B. (1),(3),(5),(6),(7)
|
C. (2),(4),(5),(6),(8).
|
D. (2),(3),(4),(6),(7).
|
Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn
toàn, xét phép lai: P:
AB DH
|
X E X e
|
Ab DH
|
X EY . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||
ab dh
|
aB dh
|
|||||||
|
|
|||||||
8,75%. Cho biết không có đột biến
xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng
trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có
kiểu gen đồng
hợp là 10%.
D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
Câu 37: Lai hai dòng
chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối
được F2 có tỉ lệ
phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai
giữa 2 chuột
|
F1 thu được
2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là
|
|
|
A. 54/256.
|
B. 12/256.
|
C. 81/256
|
D. 108/256
|
Câu 38: Một gen nhân đôi liên tiếp 4
lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng
hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen
đột biến
so với
gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
|
|
||
A. 1/15
|
B. 1/7
|
C. 1/14
|
D. 1/16
|
Câu 39: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi
thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình :
3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có
hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt
trắng thu được là
A. 1/9 B. 2/9 C. 4/9 D. 1/18
Câu 40: Quá trình tổng
hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có
màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố
đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành
sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim
có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim
có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm
sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây
hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và
hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:
|
A. 37,5%.
|
|
|
B. 25%
|
C. 62,5%
|
D. 12,5%
|
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!