Câu 1: Quần xã
nào sau đây có lưới thức ăn phức
tạp nhất?
A. Đồng rêu B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phương Bắc
Câu 2: Một quần
thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125 B. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
C. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa D. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 3: Huyết áp
thay đổi do những yếu tố nào?
(1) Lực
co tim. (2) Khối
lượng máu. (3) Nhịp
tim.
(4) Số lượng
hồng cầu.(5) Độ quánh của máu. (6) Sự
đàn hồi của mạch máu.
A. (1),(2),(3),(4),(5). B. (1),(2),(3),(4),(6). C. (2),(3),(4),(5),(6). D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là
không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất
cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có
cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có
thể biến động theo điều kiện môi trường.
Câu 5: Sự khác
nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước
với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều
được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ
cây theo cơ chế chủ động và
thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. Nước được hấp thụ vào rễ
cây theo cơ chế thụ động (cơ chế
thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách
có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
D. Nước và ion khoáng đều được
đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
Câu 6: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2
cặp gen tự thụ phấn. Biết các
gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính
theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng
hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 6,25% Câu 7: Điểm
giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
C. đều làm biến đổi mạnh tần
số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b
quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị
hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ
các hạt
của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân
cao, hoa trắng là bao nhiêu?
|
|
||
A. 23,44%.
|
B. 43,75%.
|
C. 37,5%.
|
D. 6,25%.
|
Câu 9: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo
lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu,
giảm phân I. B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa,
giảm phân I. D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 10: Loại axit
nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là
A. tARN B. ADN C. mARN D. rARN
Câu 11: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa,
thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa,
thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê
Câu 12: Đặc điểm
không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so
với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. Không cần có sự
tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về
quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình
thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn
ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa.
D. Hình thành loài mới ở thực
vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh
thái.
Câu 14: Các sự
kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở
các kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat. D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 15: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
là A. chủ động xây dựng được kế hoạch
bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã
đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn
Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có
lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định.
Câu 17: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào?
A. Tim – Động mạch –
Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch –
Động mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Mao mạch –
Động mạch – Tĩnh mạch – Tim
Câu 18: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch
của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau,
có bao nhiêu phát biểu không
đúng.
(1)
Đường cong A, B, C trong đồ thị
lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết
diện mạch của các mạch máu.
(2) Vận tốc máu
và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
(3) Huyết áp
giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
(4) Tại mao
mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
A.4 B.2 C.3 D.1
Câu 19: Theo thuyết
tiến hóa hiện đại, khi nói về
vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế
bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 21: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa
hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo
ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở
đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2
C. Trong
NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt
Câu 22: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng
chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng
chứng giải phẫu so sánh D. bằng chứng tế bào học
Câu 23: Có bao nhiêu
nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1)
Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển
hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(2)
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh
dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.
(3)
Năng lượng do sinh vật phân giải
tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.
(4)
Năng lượng truyền lên bậc dinh
dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 24: Cặp bazơ nitơ
nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X. B. U và T. C. A và T D. A và U.
Câu 25: Theo thuyết
tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về chọn
lọc tự nhiên?
(1)
Chọn lọc tự nhiên tác động trực
tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể.
(2)
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen
trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen
lặn.
(3) Chọn lọc
tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4)
Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến
đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có
thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
Câu 27: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
(1)
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin,
quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(2)
Quá trình dịch mã có thể chia
thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3)
Trong quá trình dịch mã, nhiều
riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình
dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 28: Bộ phận nào
sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người?
A. Thực
quản. B. Dạ dày. C. Tuyến nước bọt. D. Ruột non.
Câu 29: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi
của nhiễm sắc thể điển hình ở
sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính
300nm?
A. Sợi nhiễm
sắc (sợi chất nhiễm sắc) B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai
dòng thuần chủng khác nhau.
B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen
nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ.
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu
thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 31: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự
đúng.
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a). D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 32: Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá
thể đực và cái với tần số hoán vị
gen với
tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai
|
AB
|
|
Ab
|
thu được
ở đời con có tỉ lệ kiểu gen
|
Ab
|
là
|
|||
ab
|
aB
|
Ab
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
||||
A. 16%.
|
B. 1%
|
|
|
|
C. 4%.
|
D. 8%.
|
|
|
Câu 33: Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen ABDEGabDeg . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không
xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4
tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Có tối đa
16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các
loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao
tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao
tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A.1 B.3 C.2 D.4
Câu 34: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B
quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình
hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua.
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố
mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng,
quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng,
quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Kiều hình
hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2)
Số loại kiểu gen qui định kiểu hình
hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho
các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao
thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép
lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên
ở loài này là 2 phép lai.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 35: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên
cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có
250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây
thân thấp thu được ở thế hệ sau là:
A.
|
1
|
.
|
B.
|
1
|
.
|
C.
|
|
1
|
.
|
D.
|
1
|
.
|
|
64
|
49
|
16
|
36
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều
có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 35%
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(2) F1 có 10%
ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(3) F1 có
46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có
1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
A.4 B.2 C.3 D.1
Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác
theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây
thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp
nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất
có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình
chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao
150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số
các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
(5) Số phép
lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 38: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả
tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa
vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(1)F1
|
có 59% số
cây hoa đỏ, quả tròn.
|
|
|
(2)F1
|
có 10 loại
kiểu gen.
|
|
|
(3)F1
|
có 8% số
cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
|
|
|
(4)F1
|
có 16% số
cây hoa vàng, quả tròn.
|
|
|
Số câu không đúng là:
|
|
|
|
A. 1
|
B. 2
|
C. 3
|
D. 4
|
Câu 39: Cấu trúc phân tầng của
quần xã có vai trò chủ yếu là
|
|
B. làm tăng số lượng loài,
giúp điều chỉnh số lượng cá
thể trong quần xã để
duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã
đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
Câu 40: Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được
F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng
và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát
biểu sau:
(1) Theo lí thuyết,
ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết,
ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết,
ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng
là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết,
ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
|
Số phát
biểu đúng là:
|
|
|
|
|
|
|
|
A. 1
|
|
B. 2
|
C. 3
|
|
D. 4
|
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!