Câu
1: Khi nói về độ đa
dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá
trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng
của quần xã tăng dần
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi
C. Độ đa dạng của quần xã
phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
D.
Độ đa dạng của quần xã
càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
Câu 2: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc
vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện
tượng trên?
I. Sự biểu
hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng
với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng
IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây
hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến
trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến
B. Tạo giống
bằng công nghệ gen
C. Tạo giống
bằng công nghệ tế bào
D. Tạo giống
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 4: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A. nitơ vô
cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+
và NO3-)
B. nitơ vô
cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và
vi sinh vật)
C. nitơ vô
cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là
nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. nitơ
hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+)
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định
quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho
cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội
quả vàng thu được F1, tiếp tục
dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1
sau đó chọn 2 cây F1 cho giao
phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả
vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây
là hợp lý nhất?
A. Quần
thể F2 gồm 5
loại kiểu gen khác nhau B. F2 bất thụ
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50% D. Quần thể F2 ưu thế hơn
cả bố lẫn mẹ
Câu 6: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
Aakhi giảm phân xảy ra hoán vị gen. Trong thực tế, tế bào này
tạo được mấy kiểu giao tử?
A. 2 trong số 8 kiểu B. 2 trong số 4 kiểu
C. 1 trong 4
kiểu D. 4 trong số 8 kiểu
Câu 7: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn
ra theo trật tự nào?
A. Chu trình
crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp
B. Đường
phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep
C. Đường
phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp
D. Chuỗi
truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân
Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập quy định; khi kiểu gen có cả hai
alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định
thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với
nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là:
A. 2% B. 4% C. 8% D. 20%
Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá
trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần
thể tồn tại và phát triển
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần
thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể
cần có để duy trì và phát triển
V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ
sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư
VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích
thước lớn hơn quần thể gà rừng
Số phát biểu không đúng là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 10: (P) thuần
chủng quả đỏ, chín muộn lai với quả xanh, chín sớm thu được F1 đồng loạt quả
đỏ, chín sớm. F2 xuất hiện 315 quả đỏ, chín sớm: 158 quả đỏ chín muộn: 157 quả
xanh, chín sớm. Kiểu gen của P là:
A. AA x aa B. Aabb x aaBB C. D.
Câu 11: Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A. Chỉ rượu êtylic B. Rượu êtylic hoặc axit lactic
C. Chỉ axit lactic D. Đồng thời
rượu êtylic axit lactic
Câu 12: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4
kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như
thế nào?
(1) AaBb (2)
hoặc (với f = 25%)
(3) hoặc (với f = 50%) (4)
hoặc (liên kết hoàn toàn)
A. (2) hoặc (4) B. (1) hoặc (3) C. (1) hoặc (2) D. (1) hoặc (4)
Câu 13: Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần
II. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
III. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
IV. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc
tố hô hấp
A. Diệp lục a và carôten B. Diệp lục a và xantôphyl
C. Diệp
lục a và diệp lục b D. Diệp lục a và phicôbilin
Câu 15: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui
định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu
hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Quần thể
|
Quần thể 1
|
Quần thể 2
|
Quần thể 3
|
Quần thể 4
|
|
|
|
|
|
Kiểu hình hoa đỏ
|
84%
|
51%
|
36%
|
75%
|
|
|
|
|
|
Trong các quần thể nói trên, quần
thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A.Quần thể 1 B. Quần thể 2 C. Quần thể 4 D. Quần thể 3
Câu 16: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên
NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm
thay đổi nhóm gen liên kết
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen
trên cùng một NST
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những
gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng
sinh sản
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi
trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%
Câu 18: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây
cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu
được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau
để thực hiện?
A. AABbDdEe B. AaBbDdEe C. AaBBDDEE D.
aaBBDdEe
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã
và dịch mã thì có bao nhiêu nhận
định sau đây là đúng?
I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một
mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn,
làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp
với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong
hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không
tham gia vào quá trình dịch mã
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20: Trong trường hợp bình thường không xảy ra
đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu
khẳng định dưới đây là đúng?
I. Mỗi
người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông
nội" của mình
II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn
gốc từ "bà ngoại" của mình
III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình
bằng nhau
IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ
"ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 21: Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường
không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:
I. Gen
điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không
gian và mất chức năng sinh học
II. Đột
biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac
III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy
định tổng hợp bị mất chức năng
IV. Vùng
vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với
prôtêin ức chế
V. Vùng
khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả
năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza
Số nguyên nhân đúng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 22: Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó
nuclêôtit loại A
bằng 2/3 nuclêôtit loại kháC. Một đột biến điểm
xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bàn 3 lần liền tiếp thì môi trường nội bào
cần cung cấp số nucleotit loại T là:
A. 6307 B. 4200 C. 4207 D. 6300
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!