Câu 1: Khi nói về
độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng
của quần xã tăng dần.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C. Độ đa dạng của quần xã
phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
Câu 2: Các cây hoa cẩm tú
cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao
nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? I. Sự biểu hiện
màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
II. Sự biểu
hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi
trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm
tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A.3 B.2 C.1 D.4
Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp
nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây
trồng?
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp.
Câu 4: Các dạng
nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-).
D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+).
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định
quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho
cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội
quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả
vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là
hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5
loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế
hơn cả bố lẫn mẹ .
Câu 6: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể
đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây
là có thể đúng với các loại
giao tử
này:
|
|||
I.1:1.
|
II.1:1:1:1.
|
III.1:1:2:2.
|
|
IV.1:1:3:3.
|
V.1:1:4:4.
|
VI. 3:
1
|
|
A. 1
|
B. 2
|
C. 3
|
D. 4
|
Câu 7: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Các enzim từ
ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizôxôm vào không
bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
C. Các enzim từ perôxixôm vào không
bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gôngi vào
không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu
hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu
hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
thấp ở F1 tạp giao
với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
|
|||
A. 2%
|
B. 4%
|
C. 8%
|
D. 20%.
|
Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
|
|||
I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa
và sự dao động này khác nhau giữa các loài
II. Kích thước
quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể
đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số
lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản,
tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn
hơn quần thể gà rừng.
Số phát biểu không đúng là:
A.3 B.4 C.1 D.2
Câu 10: Trong quá trình diễn thế ở
một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là
A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
-
Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá
bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
-
Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng,
màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài
C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn
dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo.
Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự lần lượt các loài
đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A.C→D→B→A. B.C→A→B→D.
C.C→B→A→D D.C→D→A→B.
Câu 11: Trong hô hấp
ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ
axit piruvic tạo ra:
A. Chỉ rượu êtylic. B. Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic. D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
Câu 12: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như
thế nào?
(1)
AaBb.
|
(2)
|
AB
|
hoặc
|
Ab
|
(với f
= 25%)
|
|||||
ab
|
aB
|
|||||||||
(3)
|
AB
|
hoặc
|
Ab
|
(với f
= 50%).
|
(4)
|
AB
|
hoặc
|
Ab
|
(liên kết
hoàn toàn).
|
|
aB
|
ab
|
aB
|
||||||||
ab
|
||||||||||
A. (2) hoặc (4).
|
B. (1) hoặc (3).
|
C. (1) hoặc (2).
|
D. (1) hoặc (4).
|
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm
của giun đất thích ứng với sự
trao đổi khí?
I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ
dần.
II. Da luôn ẩm
giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
III. Dưới da có nhiều mao mạch và
có sắc tố hô hấp.
IV. Tỉ
lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn.
|
|||
A. 1
|
B. 2
|
C. 3
|
D. 4
|
Câu 14: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
|
|||
A. Diệp lục a và carôten.
|
B. Diệp lục a và xantôphyl.
|
||
C. Diệp lục a và diệp lục b.
|
D. Diệp lục a và phicôbilin.
|
Câu 15: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội
hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Quần thể
|
Quần thể 1
|
Quần thể 2
|
Quần thể 3
|
Quần thể 4
|
Kiểu hình hoa đỏ
|
84%
|
51%
|
36%
|
75%
|
Trong các
quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A. quần thể 1 B. quần thể 2
C. quần thể 4. D. quần thể 3. Câu 16: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì
có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà
không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
II. Đột biến
chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột
biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen
không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột
biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 17: Loài A có giới hạn chịu đựng
về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ
ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể
sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
Câu 18: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất,
nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện?
A. AABbDdEe. B. AaBbDdEe. C. AaBBDDEE. D. aaBBDdEe.
I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt
trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian
ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau
theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc
ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia
vào quá trình dịch mã.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 20: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc
thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây
là đúng?
I. Mỗi người con trai luôn nhận
được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình.
II. Mỗi người
con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của
mình.
III. Mỗi người con luôn nhận được
số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông
nội" và "bà nội" của mình bằng nhau.
A.3 B.4 C.2 D.1
I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị
biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
II. Đột biến làm mất vùng khởi
động (vùng P) của Opêron Lac.
III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp
bị mất chức năng.
IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả
năng gắn kết với prôtêin ức chế.
V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và
không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường
hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A.3 B.2 C.5 D.4
Câu 22: Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å,
trong đó nuclêôtit loại A
bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm
xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi
gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần
cung cấp số nuclêôtit loại T là
A. 6307 B. 4200 C. 4207. D. 6300. Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di
truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng
bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong
quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính
trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau :
I. Có 7 người trong phả hệ trên
xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8)
II. Có thể có
tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh
M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng
không bị bệnh trên là 40,75%.
IV. Khả năng người con gái số 9
mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 –
13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đoán không đúng là :
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 24: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực
tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG
thành glucôzơ.
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ
CO2.
Câu 25: Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng,
ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở
F1 là bao
nhiêu?
|
|||
A. 5%
|
B. 20%.
|
C. 30%
|
D. 55%
|
Câu 26: Điểm bão
hoà ánh sáng là
A. cường độ ánh sáng tối đa để
cường độ quang hợp đạt cực đại.
C. cường độ ánh sáng tối đa để
cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. cường độ ánh sáng tối đa để
cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 27: Sau khi đa
bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra
A. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển thành một quần thể thích nghi.
B. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức
sống và khả năng sinh sản cao hơn so
với cây (P).
C. là loài mới vì đã
có bộ NST khác biệt và
bị cách li sinh sản với (P).
D. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp
nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể
giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X
và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột
biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 256 B. 384 C. 192 D. 512
Câu 29: Khi nói về
sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:
I. Loài người xuất hiện tại kỉ
thứ 3 của đại Tân sinh.
II. Tiến hóa xã hội là nhân tố
chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
III.
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy
loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.
IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu
Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.
V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến
hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A.5 B.2 C.3 D.4
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ
là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp
về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình,
trường hợp nào sau đây đúng?
A. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng
B. Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng.
C. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%.
D. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%.
Câu 31: Cho các phát
biểu sau về chọn lọc tự nhiên:
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động
lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.
II. Chọn lọc
tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây
trồng.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn
ra khi môi trường không ổn định.
IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm
thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
V. Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi
vừa đào thải biến dị có hại cho con người.
VI. Chọn lọc tự nhiên không diễn
ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
VII. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi
giấm.
VIII. Chọn lọc tự nhiên có thể
loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính
xác?
A.3 B.4 C.1 D.2
Câu 32: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao
tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào
này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm
sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BVbv .
(3) Hiện
tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các
loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong
cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao
tử
BV là 45%.
A.3 B.4 C.1 D.2
chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen.
Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B. 100% lông đốm.
C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀
lông đen.
D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Câu 34: Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với
alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây
thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền
của quần thể (P):
A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa
|
B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
|
||
C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.
|
D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
|
||
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây không đúng với sự tiêu
hoá thức ăn trong các bộ phận của
|
|||
ống tiêu
hoá ở người?
|
|||
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ
học và hoá học.
|
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ
học và hoá học.
|
||
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
|
D. Ở ruột non có
tiêu hoá cơ học và hoá học.
|
||
Câu 36: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:
|
|||
0,5Aa:
0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm
cùng
|
|||
màu chỉ
thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố
tiến hóa
|
|||
khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được
là bao nhiêu?
|
|||
A. 37,5%.
|
B. 6,25 %.
|
C. 25,75%
|
D. 28,5%.
|
Câu 37: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân
cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di
truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin
thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân
bình thường tạo các giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các
hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là
A. 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
B. 5 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
C. 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
D. 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
Câu 38: Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc
thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn
toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ;
không xảy ra đột biến. Không xét đến
giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất
bao
nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
|
|||
A. 10
|
B. 12
|
C. 6
|
D. 8
|
Câu 39: Một loài
giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ
xét
một gen
có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
|
|||
A. 77760.
|
B. 1944000.
|
C. 388800.
|
D. 129600.
|
Câu 40: Lai hai cây hoa màu trắng
thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75%
cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp
những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới
đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng.
(2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng.
(5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7)
13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng.
(9) 7 đỏ : 9 trắng. Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. (2), (3),
(5). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (5), (7). D. (2), (3)
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!