Tuesday, February 18, 2020

De thi thu thpt quoc gia mon sinh 2020 lan 4

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học không chính xác?

A. Một số bệnh di truyền hiện đã phương pháp điều trị dứt điểm.

B. thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.

C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.

D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.


Câu 2: dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 3: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể

cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

(2)  Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

(3)   Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(4)  Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

A.1                                               B.2                                                C.3                                                D.4

Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 5: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.


Trang 1


D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 6: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở

A. kỉ Silua.                                B. kỉ Tam điệp.                       C. kỉ Jura                                   D. kỉ Đệ tam

Câu 7: dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

A. tay người và cánh dơi                                                          B. cánh dơi và cánh ong mật

C. tay người và vây cá                                                               D. cánh dơi và cánh bướm

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.

B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

C. Ở thực vật, một thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa.

D. Hình thành loài mới ở thực vật thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái.

Câu 9: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 10: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.

B. thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.

C. Bệnh phenylketo niệu thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây chính xác?

A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.

B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.

C. Một gen trong tế bào chất thể nhiều hơn hai alen.

D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT Câu 12: Giả sử một lưới thức ăn sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?











Trang 2









A. Sinh vật bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, rừng, dê, nấm B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn

C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi D. chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn

Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

B. Huyết áp tăng cao Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. Câu 14: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?

A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ

C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển.

Câu 15: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

(2)  Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

(3)  Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.

(4)  Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.

A.3                                               B.1                                                C.4                                                D.2

Câu 16: gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.

B. trống lông vằn và gà mái lông vằn số lượng bằng nhau.


Trang 3


C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen tỉ lệ bằng nhau.

D. trống lông vằn tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen

Câu 17: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:

A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.                                                   B. Sự tổng hợp lipit.

C. Sự tổng hợp ADN.                                                               D. Sự tổng hợp prôtêin.

Câu 18: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất

để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?


A. 55/64
B. 48/49
C. 39/64
D. 25/49

Câu 19: Các gen tiền ung thư thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?

A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.

B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.

C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.

D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.

Câu 20: Giả sử alen trội trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu

gen khác nhau?

A. AA × Aa                             B. Aa × Aa                               C. AA × aa.                              D. Aa × aa.

Câu 21: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?

A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra

C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ

D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.

Câu 22: Khi nói về opêron Lac vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)  Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

(2)  Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

(3)  Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

(4)  Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.

(5)  Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

A.4                                               B.2                                                C.3                                                D.1

Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.


Trang 4


(1)  Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.

(2)  Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(3)  Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

(4)  Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục

A.1                                               B.4                                                C.2                                                D.3

Câu 24: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây không phù hợp?

A. Ức chế hấp của nông phẩm về không.                  B. Bảo quản khô.

C. Bảo quản lạnh                                                                          D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.

Câu 25: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo

giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?

(1)1:1.
(2) 100%
(3)1:1:1:1.
(4) 3: 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 26: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người

ta dùng phép lai nào sau đây?

A. Lai phân tích.                   B. Lai xa.                                   C. lai khác dòng.                   D. Lai thuận nghịch.

Câu 27: Bào quan thực hiện chức năng hấp chính là:

A. Lạp thể                                B. Ti thể                                     C. Không bào                          D. Mạng lưới nội chất

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.

B. nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

C. Chỉ thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.

Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?



















(1)   Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.


Trang 5


(2)  Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3)  Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4)  Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5)   Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

A. 2
B. 3


C. 1
D. 4
Câu 30: Alen B có 300A và có
A  T

1
. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở
G  X
4





thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.

A. 4202.
B. 4200


C. 4199
D. 4201.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?

A. Bằng phương pháp nuôi cấy thực vật tạo ra các giống cây trồng mới kiểu gen đồng nhất.

B. Nuôi cấy thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất

cả các gen.

D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới kiểu gen đồng hợp của cả

hai loài.

Câu 32: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA : 0,4aa.                                                                         B. 100%Aa

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa                                                    D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

(I)  có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.

(II)  có 10 loại kiểu gen.

(III)  có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Số câu không đúng là:

A.1                                               B.2                                                C.3                                                D.4

Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

(2)  Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.


Trang 6


(3)  Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

(4)  Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.

A.4                                               B.2                                                C.3                                                D.1

Câu 35: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(I)  Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.

(II)  Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu.

(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%.

A.3                                               B.1                                                C.2                                                D.4

Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau:



















Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2)  Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử

(3)  Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4)  Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

A.4                                               B.2                                                C.3                                                D.1

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Trang 7


(1)  F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2)  F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3)  F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4)  F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A.4                                         B.2                                           C.3                                              D.1

Câu 38: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(2)   Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

(3)   Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

(4)   Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

A.4                                               B.2                                    C.3                                          D.1

Câu 39: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1)  Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.

(2)  Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.

(3)  Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.

(4)   Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.

A.1                                               B.2                                                C.3                                                D.4

Câu 40: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

(2)  F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(3)  Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.

(4)  Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.

A.4                                          B.2                                        C.3                                                D.1






Trang 8

No comments:

Post a Comment

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!