Câu 1: Cắt con sao biển thành 2 phần, về sau chúng hình thành 2 cơ
thể mới. Hình thức này được gọi là
A. phân đôi. B. phân mảnh C. tái sinh D. mọc chồi.
Câu 2: Ở một quần thể
sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì
không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét
nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần
thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối
hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di
truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong
khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. Câu 4: Vai trò chủ yếu
của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. làm cho đột biến được phát tán
trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. tạo điều kiện cho các alen lặn được
biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 5: Kết luận nào
sau đây không đúng khi nói về
ung thư?
A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là
đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế
hệ cơ thể.
B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra
ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra
nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
Câu 6: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định:
A qui định thân cao trội hoàn
toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so
với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b
qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình:
6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd.
B. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd.
C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDD.
D. AaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × aaBbDd
Câu 7: Có bao
nhiêu phát biểu sau đây là
đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
(1)
Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức
chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2)
Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu
tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
(3)
Vùng vận hành là vị trí tương tác
với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.
(4)
3 gen cấu trúc Z, Y, A trong
operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin
mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản
phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 8: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất
màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A. bao gồm các cây lá xanh
bình thường và các cây lá xanh đốm
trắng.
B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn. C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình
D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra
kiểu hình dưới dạng thể khảm lá
xanh đốm trắng. Câu 9: Trường hợp nào
sau đây không được gọi là cơ
quan thoái hóa?
A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.
B. Khe mang ở phôi người.
C. Ruột thừa ở người.
D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
Câu 10: Quan sát hình
ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh
trên là đúng?
(1) Lưới thức
ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi
thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa
là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh
vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng;
(2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng;
(2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng;
(2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng;
(2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
Câu 11: Ưu điểm nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô
ở thực vật? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di
truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di
truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 12: Phát triển
của cơ thể thực vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, phân hoá
và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, phân hoá
và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra
theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên
quan với nhau:
sinh trưởng, phân hoá và phát
sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra
theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên
quan với nhau:
sinh trưởng, phân hoá và phát
sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
A. axit nucleic. B. prôtêin. C. ADN D. ARN. Câu 14: Quần xã
ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã
thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã
thấp.
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
(1)
Trong hệ sinh thái, sinh vật sản
xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh.
(2)
Bất kì sự gắn kết nào giữa các
sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều
được xem là một hệ sinh thái.
(3)
Trong hệ sinh thái, sinh vật phân
giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật
hóa tự dưỡng.
(4)
Hệ sinh thái tự nhiên thường có
tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 16: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau.
Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này
đi đến kết luận như vậy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm
nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa
sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có
khả năng sinh sản. Câu 17: Hậu quả đối với trẻ
em khi thiếu tirôxin là
A. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu
lạnh tốt, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
B. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu
lạnh kém, não nhiều nếp nhăn, trí tuệ kém.
C. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu
lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ cao.
D. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu
lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
Câu 18: Sự hình
thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3
tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử
nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 2
tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1
đại bào tử sống sót nguyên phân
3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng,
2 nhân cực.
Câu 19: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó
50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại
alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Cơ thể bố
(hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.
(2) Số lượng cá
thể con lai phải lớn.
(3) Alen trội
phải trội hoàn toàn.
(4) Quá trình
giảm phân phải xảy ra bình thường.
(5) Sức sống
của các giao tử phải như nhau.
(6) Gen phải
nằm trên NST thường.
(7) Mỗi cặp gen
qui định một cặp tính trạng.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 20: Quan sát
hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả
lời không đúng.
(1)
Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ
tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.
(2) Ở hình
trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.
(3)
mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng,
làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.
(4) tARN có 3
thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.
(5) Axit amin
gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
A. 1
|
B. 3
|
C. 4
|
D. 2
|
||
Câu 21: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen
|
Aa
|
Bd
|
X DY thực hiện quá trình giảm phân.
|
||
bD
|
|||||
|
|
|
|
Theo lí thuyết, số loại giao tử
tối thiểu và tối đa lần lượt là:
A. 1 và 16 B. 1 và 12. C. 4 và 16. D. 2 và 6.
Câu 22: Các cá thể
động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:
Có kiểu
gen đồng nhất.
|
|
(2)
|
Có kiểu
hình hoàn toàn giống mẹ.
|
||
(3)
|
Không thể
giao phối với nhau.
|
(4)
|
Có kiểu
gen thuần chủng.
|
||
Phương án
đúng là:
|
|
|
|
|
|
A. (1), (3)
|
B. (2), (3), (4).
|
C. (2), (4).
|
D. (1), (2), (3).
|
||
Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà
|
|
A. ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng
thành.
B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
C. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến
đổi thành con trưởng thành.
D. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu
trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Câu 24: Êtilen được sinh ra ở
A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả
đang chín. Câu 25: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì
A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di
truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền
từ một nguồn.
B. tự thụ tinh diễn ra
đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
C. tự thụ tinh không có sự
phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự
phân hóa giới tính (đực và cái) khác nhau.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường
nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con cái.
Câu 26: Một phân tử
ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này
nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm. B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn. D. một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 28: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 29: Khi kích thước của một quần
thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức
tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 30: Cho các hiện tượng sau đây:
(1)
Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh
vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2)
Lá của cây vạn niên thanh thường
có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3)
Trong quần thể của loài bọ ngựa
có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy
trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4)
Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ
thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có
màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
Các hiện
tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (3), (4). D. (1),
(2), (3), (4). Câu 31: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:
Phép
lai 1
|
P: mắt
đỏ mắt nâu
|
F1 : 25% đỏ:
50% nâu: 25% vàng
|
Phép
lai 2
|
P:
vàng vàng
|
F1: 75%
vàng : 25% trắng.
|
Có bao
nhiêu
|
phát biểu sau đây là đúng?
|
|
(1) Thứ tự từ
trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.
(2) Các cá thể
trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
(3) F1 trong cả
hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(4)
Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1
lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là
50%.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 32: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và
được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của
mỗi người. Biết rằng sự di
truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân
bình thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác
định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa
4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3)
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và
(8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.
(4)
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và
(8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh
P là 1/2592.
Số phát biểu đúng là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là
trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn.
Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường.
Cho P: ♀ ABab × ♂ aBAb . Biết rằng có 30% số tế bào
sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế
bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả
ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A. 53,75%. B. 71,25% C. 57,5% D. 56,25%
Câu 34: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt
đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh
nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng,
cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên
NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có
bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Tất cả
ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các
ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán
vị là 36%.
(4) Tính theo
lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
Câu 35: Xét phép lai ♂AaBbDdEe ×
♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST
kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng
NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường.
Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số
nhận xét sau:
(1) Số loại
kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết,
các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
(3) Theo lý thuyết,
tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
(4)
Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại
đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 36: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người
vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng
và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong
có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết
hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân
bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng
này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông
mi
là bao
nhiêu?
|
|
|
|
A. 1,326%
|
B. 2,653%.
|
C. 2,045%
|
D. 1,022%
|
Câu 37: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :
|
|
|
- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3
trắng: 1 đỏ.
-
Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần
chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.
Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng,
thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa
đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.
Biết rằng
tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa
đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20% B. 30%. C. 45% D. 5%
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen
có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có
alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng).
Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể
xuất hiện những kết quả sau đây?
(3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ:
1 cây hoa trắng.
(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím:
2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
A.
(1),(2),(4),(5),(6),(7). B. (2),(3),(4),(5),(6),(8). C. (1),(3),(5),(8) D. (2),(4),(6),(7).
Câu 39: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ
là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây
có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và
140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi
quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo
đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 50,45%. B. 18,46% C. 36,16% D. 22,07%
Câu 40: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:
Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST
khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa
trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây
hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A. 4
|
đỏ: 1
vàng: 3 trắng.
|
B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
|
C. 6
|
đỏ: 1
vàng: 1trắng.
|
D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
|
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!