Sunday, April 5, 2020

De thi thu mon sinh bam sat de minh hoa 2020

Câu 1: Bộ phận đóng vai trò hút nước và muối khoáng ở thực vật là
   A. không bào                    B. lông hút ở rễ                 C. đỉnh sinh trưởng          D. bộ rễ
Câu 2: Động vật nào sau đây có máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhiều?
   A. cá sấu                           B. chim                             C. ếch                               D. thỏ

Câu 3: Phân tử nào sau đây được ví như “người phiên dịch”
   A. mARN                         B. tARN                           C. ADN                            D. rARN
Câu 4: Ở một loài thưc vật, xét 3 cặp NST ký hiệu là A, a; B, b; D, d. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một kép
   A. AaBd                           B. AABbd                        C. aBbDD                        D. AaBbbDd
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây có ý nghĩa trong di truyền học dùng để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST?
   A. lặp đoạn                       B. chuyển đoạn tương hỗ C. mất đoạn nhỏ               D. đảo đoạn
Câu 6: Gen “nhảy” được các nhà khoa học phát hiện ở đối tượng nào sau đây?
   A. cây lúa                          B. cây ổi                         C. Cây xoài                             D. cây ngô
Câu 7: Cho biết alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn, phân ly độc lập. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
   A. AABb x aabb               B. AaBb x aaBb                C. aaBB x Aabb               D. AaBb x aabb
Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây goi là thể dị hợp 1 cặp gen?
   A. AABbDd                     B. AaBbdd                       C. aaBBDD                      D. AaBBdd
Câu 9: Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Theo lý thuyết, tế bào có bộ NST nào sau đây được gọi là thể không?
   A. 11                                 B. 10                                 C. 12                                 D. 13
Câu 10: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân của cơ thể nào sau đây không thể tạo ra được giao tử abD?
   A. AaBBDd                     B. AaBbDd                      C. aabbDD                       D. AabbDd
Câu 11: Ở một loài thực vật, biết  AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối gồm 10000 cây, trong đó có 1000 cây hoa đỏ, 5000 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng của quần thể này là bao nhiêu?
   A. 0.1                                B. 0.5                                C. 0.2                                D. 0.4
Câu 12: Từ cây có kiểu gen AabbDDEe, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm không thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
   A. AbDe                           B. ABDe                           C. abDe                            D. AbDE
Câu 13: Ở thực vật, quá trình nào sau đây kéo dài qua nhiều thế hệ sẽ làm tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng?
   A. ngẫu phối                     B. đột biến gen                 C. tự phối                         D. di – nhập gen
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác đinh?
   A. CLTN                          B. đột biến gen                 C. tự phối                         D. ngẫu phối
Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các dạng bò sát cổ phát triển mạnh ở kỷ nào?
   A. Phấn trắng                    B. Ôcđôvic                        C. Tam điệp                      D. Jura
Câu 16: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào được xem là cơ bản nhất?
   A. kích thước quần thể     B. nhóm tuổi                     C. mật độ cá thể               D. tỉ lệ giới tính
Câu 17: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
   A. tập hợp cá chép ở sông hồng                                 B. tập hợp ngựa vằn ở rừng Amazon
   C. tập hợp các cây bông lau trên đồng cỏ                  D. tập hợp các con chuột ở trên cánh đồng
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
   A. khởi đầu bằng sinh vật sản xuất                            B. khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn
   C. chuỗi thức ăn thường có 8 đến 9 mắt xích            D. thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài
Câu 19: Hiện tượng hai cây thông nhựa nối liền rễ thể hiện mối quan hệ
   A. cạnh tranh                    B. hỗ trợ                           C. hội sinh                        D. hợp tác
Câu 20: Cho chuỗi thức ăn: Rau muống  à sâu ăn lá àà diều hâu à VSV. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là loài
   A.                                  B. sâu ăn lá                       C. diều hâu                       D. rau muống
Câu 21: Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở bộ phận nào?
   A. chất nền stroma            B. màng tilacoit                C. bề mặt lá                      D. tế bào bao bó mạch
Câu 22: Khi nồng độ glucozo trong máu tăng cao hơn mức cho phép, chất nào sau đây có tác dụng biến đổi glucozo thành glycogen để hạ đường huyết?
   A. amilaza                         B. glucagon                       C. insulin                          D. pepsin
Câu 23: Trong quá trình tái bản AND, nếu chất acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp thì sẽ gây ra đột biến
   A. thêm một cặp nu          B. mất một cặp nu            C. thay thế 1 cặp nu         D. mất 2 cặp nu
Câu 24: Ở động vật, thể một được tạo ra là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường (n) với giao tử:
   A. n+1                               B. n                                   C. n-1                               D. 2n
Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 2:2:1:1:1:1?
   A. AaBb x aaBB               B. AABb x AaBb             C. aaBb x aaBb                D. Aabb x Aabb
Câu 26: Hiện tượng nào sau đây có thể làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể?
   A. tự phối                                                                   B. giao phối ngẫu nhiên
   C. thường biến                                                           D. di – nhập gen
Câu 27: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Mốc nhiệt độ 5,60C được gọi là
   A. giới hạn dưới               B. giới hạn trên                 C. khoảng thuận lợi          D. khoảng chống chịu
Câu 28: Lưới thức ăn sau đây có tất cả bao nhiêu chuỗi thức ăn?
   A. 4                                   B. 5                                   C. 6                                   D. 7
Câu 29: Phép lai P: cây lưỡng bội Aabb x Cây tứ bội AaaaBBbb, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen AaaBbbb chiếm tỉ lệ:
   A. 1/3                                B. 1/24                              C. 1/12                              D. 1/6
Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tán bản 4 lần thì số nu trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng là 32 nu tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:
   A. mất 1 cặp G-X
   B. thêm một cặp G-X
   C. thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
   D. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
Câu 31: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 14 nu. Dạng đột biến có thể xảy ra với gen S là:
   A. mất 1 cặp nu                B. thay thế 1 cặp nu          C. mất 2 cặp nu                D. thêm 1 cặp nu
Câu 32: Phép lai P:  x  thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
   A. 25%                              B. 12.5%                           C. 17.5%                          D. 37.5%
Câu 33: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gen gồm 3 alen. Trong đó alen C (quy định cánh màu đen) > ( trội hoàn toàn) alen C1 ( quy định cánh màu xám) > alen C2 quy định cánh màu trắng. Khi cho giao phối giữa bướm màu đen với bướm màu xám đều di hợp tử, thu được F1 chỉ có hai loại kiểu hình. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số bướm cánh màu trắng chiếm tỉ lệ
   A. 1/2                                B. 1/4                                C. 1/8                                D. 1/16
Câu 34: Ở một loài động vật giao phối. Xét 3 gen nằm trên 3 căp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể đực cái có kiểu hình khác nhau, thu được F1 đồng loạt 1 kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính lặn. Cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
   A. 5/12                              B. 1/4                                C. 3/32                              D. 1/16
Câu 35: Ở ruồi giấm, mối gen quy định 1 tính trang, các gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P:  x , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 52,5%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
   A. 5%                                B. 2,5%                             C. 1,25%                          D. 3,75%
Câu 36: Ở loài chim, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định. Khi cho con đực mắt trắng thuần chủng giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ: 1 cái mắt trắng. F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3, Theo lý thuyết, trong tổng số chim đực mắt đỏ, số chim đực mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
   A. 50%                              B. 18,75%                         C. 12,5%                          D. 37,5%
Câu 37: Giả sử một loài thực vật  có bộ NST 2n=8. Xét 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,E) phân ly độc lập. Cho các phát biểu sau:
(1) Các thể lưỡng bội của loài này có tối đa 81 loại kiểu gen
(2) Các thể ba kép của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDddEE; AaBBbddEEE
(3) Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 64 loại kiểu gen
(4) Các thể một của loài này có tối đa 81 loại kiểu gen
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4
Câu 38: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên. Alen A quy định hạt nảy mầm tốt, alen a quy định hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AaBb: 0,6Aabb. Người ta lấy tất cả hạt do thế hệ P này tạo ra đem gieo trên đất nhiễm mặn. Cho rằng các hạt khi đã nảy mầm thì tỉ lệ cây con sống sót là 100%. Theo lý thuyết, số cây con có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên chiếm tỉ lệ
   A. 16%                              B. 21,3%                           C. 43,1%                          D. 67.7%
Câu 39: Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ : 15,75% cây cao, hoa vàng: 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?
   A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 
   B. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%.
   C. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ
   D. Đã xảy ra hiện tượng một trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ. Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. 
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
           
(1) Có tối đa 5 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là
(4) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là
   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

No comments:

Post a Comment

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website. Rất vui nếu các bạn thường xuyên truy cập, chia sẻ và comment. Cảm ơn các bạn nhiều!